Hồ Sơ và Thủ Tục Xin Cấp Phép Website

Quy trình xin cấp phép website tại Việt Nam đòi hỏi sự chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và tuân thủ các bước nộp hồ sơ theo quy định của từng loại hình website.

A. Đối với Giấy phép Trang Thông Tin Điện Tử Tổng Hợp (ICP)

Để xin Giấy phép ICP, tổ chức/doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các bước sau:

Thành phần hồ sơ (áp dụng theo Nghị định 27/2018/NĐ-CP và Nghị định 147/2024/NĐ-CP từ 25/12/2024):

Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Cần sử dụng Mẫu số 23 tại Phụ lục I Nghị định 27/2018/NĐ-CP hoặc Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP.

  • Bản sao hợp lệ (công chứng hoặc đối chiếu bản gốc) của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với tổ chức, Quyết định thành lập phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin cung cấp.
  • Đề án hoạt động của trang thông tin điện tử tổng hợp, có chữ ký và dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp. Đề án này phải bao gồm các nội dung chính như: mục đích cung cấp thông tin, nội dung thông tin, các chuyên mục dự kiến, nguồn tin chính thức, bản in trang chủ và các trang chuyên mục chính, phương án nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin và tài chính đảm bảo hoạt động.
  • Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin chính thức để đảm bảo tính hợp pháp của nguồn tin. Đặc biệt, theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP, cần có văn bản thỏa thuận hợp tác nguồn tin giữa trang thông tin điện tử tổng hợp và cơ quan báo chí, trong đó nêu rõ cơ chế hợp tác sản xuất tin bài và trách nhiệm về nội dung các tin bài trong phạm vi liên kết.
  • Sơ yếu lý lịch của nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp có xác nhận của người đứng đầu tổ chức hoặc cơ quan có thẩm quyền, kèm theo bản sao công chứng bằng tốt nghiệp đại học.
  • Hợp đồng thuê máy chủ/hợp đồng thuê hosting (có thể được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bổ sung trong quá trình xử lý hồ sơ).
  • Giấy ủy quyền nếu người thay mặt doanh nghiệp thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Trình tự nộp hồ sơ và thời gian xử lý:

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ theo danh mục trên, đảm bảo đầy đủ và chính xác.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, qua đường bưu chính, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Thành phố.

Bước 3: Chờ nhận kết quả. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (theo ) hoặc 15 ngày làm việc (theo ) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp. Trường hợp từ chối cấp phép, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

hồ sơ và thủ tục xin cấp phép website

B. Đối với Website Thương Mại Điện Tử (Bộ Công Thương)

Quy trình đăng ký/thông báo website thương mại điện tử với Bộ Công Thương chủ yếu được thực hiện trực tuyến.

  • Thành phần hồ sơ (chung cho cả website bán hàng và sàn giao dịch):
  • Đơn đăng ký/thông báo website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
  • Thông tin cơ bản của thương nhân, tổ chức: tên, số đăng ký kinh doanh/số quyết định thành lập, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, địa chỉ trụ sở, các thông tin liên hệ.
  • Đối với sàn giao dịch thương mại điện tử, cần có đề án cung cấp dịch vụ.
  • Các chính sách, quy định của website phải được công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ truy cập trên trang web, bao gồm: chính sách bảo mật thông tin, chính sách đổi trả hàng hóa/hoàn tiền, phương thức thanh toán, và điều khoản sử dụng dịch vụ.
  • Các giấy tờ pháp lý liên quan đến sản phẩm/dịch vụ kinh doanh (nếu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện), ví dụ: giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) hoặc các giấy phép bán sản phẩm hợp pháp khác.

Quy trình đăng ký/thông báo trực tuyến và gửi hồ sơ giấy:

Việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký website thương mại điện tử được Bộ Công Thương thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử có địa chỉ www.online.gov.vn.

  1. Bước 1: Đăng ký tài khoản trên hệ thống bằng cách cung cấp các thông tin cơ bản của thương nhân, tổ chức.
  2. Bước 2: Phản hồi từ Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, thương nhân/tổ chức sẽ nhận được kết quả qua email đã đăng ký: được cấp tài khoản đăng nhập để tiếp tục hoặc bị từ chối/yêu cầu bổ sung thông tin.
  3. Bước 3: Đăng nhập và khai báo thông tin theo mẫu, đồng thời đính kèm hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điều 14 của Thông tư liên quan.
  4. Bước 4: Phản hồi về hồ sơ từ Bộ Công Thương. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, thương nhân/tổ chức sẽ nhận được thông tin phản hồi qua email: xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu tiếp tục Bước 5, hoặc thông báo hồ sơ không hợp lệ/yêu cầu bổ sung thông tin. Nếu không có phản hồi trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu bổ sung, hồ sơ đăng ký trên hệ thống sẽ bị chấm dứt và phải tiến hành đăng ký lại từ đầu.
  5. Bước 5: Gửi bộ hồ sơ hoàn chỉnh (bản giấy) đến Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số) sau khi nhận được thông báo xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ trực tuyến.

Xác nhận đăng ký: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi Bộ Công Thương nhận được bản giấy hoàn chỉnh và hợp lệ, Bộ sẽ gửi một đoạn mã xác nhận qua email. Đoạn mã này cần được gắn vào website dưới dạng biểu tượng đăng ký. Khi người dùng nhấp vào biểu tượng này, họ sẽ được chuyển hướng đến thông tin đăng ký tương ứng của doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.

Đối với Giấy phép Mạng Xã Hội (MXH)

Thủ tục xin cấp Giấy phép Mạng xã hội cũng đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ và tuân thủ quy trình.

Thành phần hồ sơ:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty vốn Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty có vốn nước ngoài).
  • Đề án hoạt động mạng xã hội, có chữ ký và dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp. Đề án này phải bao gồm các nội dung chính như: các loại hình dịch vụ, phạm vi hoạt động, lĩnh vực thông tin trao đổi, phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội, và thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam.
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội, phải được công bố rõ ràng và người dùng phải đồng ý trước khi sử dụng.
  • Bản sao có chứng thực bằng cử nhân hoặc bằng cấp có giá trị tương đương trở lên của nhân sự đảm nhận quản lý nội dung.
  • Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật không thể nộp hồ sơ).

Việc xin giấy phép website tại Việt Nam là một quy trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật hiện hành và sự chuẩn bị kỹ lưỡng về hồ sơ, nhân sự và hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống pháp luật trong lĩnh vực này liên tục được cập nhật, thể hiện cam kết của Chính phủ trong việc quản lý chặt chẽ không gian mạng nhằm đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự xã hội và bảo vệ quyền lợi người dùng.

Ý kiến bạn đọc (0)

© 2025 Công ty tư vấn Luật. Thiết kế Website bởi OCEANLAW.